GIỚI THIỆU THƯ MỤC SÁCH THAM KHẢO VĂN HỌC

 

LỜI GIỚI THIỆU

Kính thư quý thầy cô giáo và các em học sinh thân mến!

Văn, hay văn học, là môn học đặc biệt gắn bó với mỗi học sinh chúng ta. Ngay khi bắt đầu đi học, mới còn tập đọc, tập ghép vần, chúng ta đã được làm quen với những câu văn, câu thơ đơn giản mà khiến ta nhớ mãi, rút ra từ các tác phẩm văn học. Lên các lớp trên, chúng ta học đến những trào lưu và thể loại, phong cách và đặc trưng, hay những thứ thuộc về văn học sử, như tác gia văn học, giai đoạn văn học, kể cả các nền văn học khác trên thế giới. Thậm chí sau khi đã tốt nghiệp, ra trường, vào đời, nhiều người chúng ta vẫn tiếp tục tìm hiểu về văn chương, chữ nghĩa để làm phong phú thêm cho cuộc sống tinh thần của mình, tu dưỡng tâm hồn, tình cảm của mình để cân bằng với những áp lực của cuộc sống hằng ngày… có thể nói, chúng ta học văn suốt đời.

Nhưng khác với nhiều môn, văn học không có các công thức có tính bất biến như toán, không có các định lí có tính phổ quát như lí, cũng không có các học thuyết có tính quy luật như sinh… Văn học, khác với tất cả, không có một chìa khóa chung nào để giải mã tất cả các tác phẩm, không có một đáp án duy nhất nào để hiểu đúng về một bài thơ hay một truyện ngắn. Văn học là phạm trù của cái riêng - cái gọi là cá tính sáng tạo của tác giả với tác phẩm của mình, cái làm nên nét đặc sắc riêng của chính tác phẩm ấy.

Cũng từ mỗi tác phẩm ấy, chúng ta được tiếp cận, được mở mang những cái hay, cái đẹp qua lời bình chú của các chuyên gia văn học từng dày công nghiên cứu tác phẩm, chúng ta sẽ ngộ ra một điều then chốt: văn học có tính tất yếu của nó, đó là tuân theo cái đẹp và mang tính nhân văn.

          Chính vì điều đó nên thư viện trường Tiểu học Nhơn An giới thiệu cuốn thư mục với chủ đề: “Thư mục sách tham khảo các tác phẩm văn học” để giúp thầy cô giáo và các em học sinh dễ dàng tìm đọc các tác phẩm văn học được dùng trong nhà trường.

Cấu trúc thư mục gồm 3 phần:

- Phần I: Lời nói đầu

- Phần II: Nội dung thư mục

- Phần III: Bảng tra cứu theo tên tài liệu

Trong bảng thư mục các tài liệu được sắp xếp theo thứ tự chữ cái A, B, C… họ tên tác giả hoặc tên tài liệu để giúp bạn đọc thuận tiện tra cứu.

Trong quá trình biên soạn thư mục không thể tránh khỏi thiếu sót mong thầy cô và các em học sinh đóng góp ý kiến để thư mục sau biên soạn tốt hơn.

          Xin chân thành cảm ơn!

                                                                  

                                                                  Thư viện trường Tiểu học Nhơn An

 

 

 

 

 
   

1. Tuyển tập văn học dân gian Việt Nam. T.2, Q.1: Truyện cổ tích/ Phan Trọng Thưởng, Nguyễn Cử.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 1999.- 778 tr.; 24cm..
     ĐTTS ghi: Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn Quốc gia - Viện Văn học
     Chỉ số phân loại: 398.209597 .TT 1999
     Số ĐKCB: TK.00021, TK.00022,

2. TRỊNH BÁ ĐĨNH
    Tản Đà về tác gia và tác phẩm/ Tuyển chọn và giới thiệu: Trịnh Bá Đĩnh, Nguyễn Đức Mậu.- Tái bản lần thứ 3 có chỉnh lí bổ sung.- H.: Giáo dục, 2007.- 736tr.: 1 ảnh chân dung; 24cm.
     Tóm tắt: Tóm tắt tiểu sử nhà thơ Tản Đà. Một số bài nghiên cứu phê bình tư tưởng và sự nghiệp sáng tác văn chương; kỷ niệm của các nhà văn về thi sĩ Tản Đà.
     Chỉ số phân loại: 895.9221 TBD.TD 2007
     Số ĐKCB: TK.00066,

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học3. Nguyễn Bính: Về tác gia và tác phẩm/ Tuyển chọn, giới thiệu: Hà Minh Đức, Đoàn Đức Phương.- Tái bản lần 3.- Hà Nội: Giáo dục, 2007.- 519tr.: ảnh chân dung; 24cm.
     ISBN: 8934980775714
     Chỉ số phân loại: 895.92209 DDP.NB 2007
     Số ĐKCB: TK.00072,

4. VŨ TUẤN ANH
    Chế Lan Viên về tác gia và tác phẩm/ Vũ Tuấn Anh tuyển chọn và giới thiệu.- Tái bản lần thứ 3, có chỉnh lý.- H.: Giáo dục, 2007.- 684tr.; 24cm.
     Tóm tắt: Tiểu sử, sự nghiệp sáng tác của Chế Lan Viên. Tác phẩm và dư luận phê bình. Phân tích một số bài thơ hay : Bài thơ xuân, Người đi tìm hình của nước, Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng, một số bài thơ tứ tuyệt....
     Chỉ số phân loại: 895.922 VTA.CL 2007
     Số ĐKCB: TK.00086,

5. NGUYỄN, MINH CHÂU.
    Truyện ngắn Nguyễn Minh Châu.- H.: Văn học, 2006.- 614tr.; 21cm.
     Chỉ số phân loại: 895.9223 NMC.TN 2006
     Số ĐKCB: TK.00175,

6. MITCHELL, MARGARET
    Cuốn theo chiều gió: Hai tập. T.1/ Margaret Mitchell ; Vũ Kim Thư dịch.- H.: Văn học, 2002.- 759tr; 19cm.
     Chỉ số phân loại: KPL MM.C1 2002
     Số ĐKCB: TK.00182,

7. MITCHELL, MARGARET
    Cuốn theo chiều gió: Hai tập. T.2/ Margaret Mitchell ; Vũ Kim Thư dịch.- H.: Văn học, 2002.- 691tr; 19cm.
     Chỉ số phân loại: 813 MM.C2 2002
     Số ĐKCB: TK.00183,

9. TÔ HOÀI
    Dế mèn phiêu lưu ký/ Tô Hoài.- H.: Dân Trí, 2011.- 124tr : tranh vẽ; 19cm.
     Chỉ số phân loại: 895.9223 TH.DM 2011
     Số ĐKCB: TK.01547,

10. THẠCH LAM
    Gió đầu mùa/ Thạch Lam.- H.: Dân Trí, 2011.- 122tr; 19cm.- (Tác phẩm văn học chọn lọc dùng trong nhà trường)
     Chỉ số phân loại: 895.922332 TL.GD 2011
     Số ĐKCB: TK.01548,

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học15. HỒ CHÍ MINH
    Nhật ký trong tù= Ngục trung nhật ký/ Hồ Chí Minh ; Dịch: Nam Trân....- H.: Dân trí, 2011.- 119 tr.; 19cm.- (Văn học trong nhà trường)
     ISBN: 8935092514246
     Chỉ số phân loại: 895.1 HCM.NK 2011
     Số ĐKCB: TK.01573, TK.01574,

16. NGUYÊN HỒNG
    Bỉ vỏ: Tiểu thuyết/ Nguyên Hồng.- H.: Nxb. Dân trí, 2011.- 180tr.; 19cm.- (Tác phẩm văn học chọn lọc dùng trong nhà trường)
     Chỉ số phân loại: 895.922332 NH.BV 2011
     Số ĐKCB: TK.01603, TK.01955,

17. Cô sẽ giữ cho em mùa xuân/ Đỗ Lan Phương, Trần Chiến, Nguyễn Đình Giám...- H.: Giáo dục, 2007.- 223tr.; 20cm.- (Truyện chọn lọc viết về nhà giáo Việt Nam)
     ĐTTS ghi: Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội Nhà văn Việt Nam..
     Chỉ số phân loại: 895.9223408 VHL.CS 2007
     Số ĐKCB: TK.01605,

18. LÊ HUY BẮC
    O Hen-ri và chiếc lá cuối cùng/ Lê Huy Bắc.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2007.- 204tr.; 20cm.- (Tủ sách Văn học nhà trường. Tác giả - tác phẩm)
     Thư mục: tr. 200-201
     ISBN: 8934980753712
     Tóm tắt: Giới thiệu cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn Mỹ O Hen-ri. Toàn văn tác phẩm Chiếc lá cuối cùng" và một số truyện ngắn tiêu biểu của ông.
     Chỉ số phân loại: 813 LHB.OH 2007
     Số ĐKCB: TK.01607, TK.01608, TK.01609, TK.01610, TK.01611,

19. Mùa cát nổi: Truyện chọn lọc viết về nhà giáo Việt Nam/ Hà Đình Cẩn, Cao Giang, Trần Đăng Khoa... tuyển chọn.- H.: Giáo dục, 2007.- 272tr.; 21cm.
     ĐTTS ghi : Bộ giáo dục và đào tạo, Hội nhà văn Việt Nam, Công đoàn giáo dục Việt Nam, Nhà xuầt bản giáo dục.
     Chỉ số phân loại: 895.9223 CG.MC 2007
     Số ĐKCB: TK.01619, TK.01620, TK.01622, TK.01623, TK.01643, TK.01644, TK.01621,

20. Vằng vặc một tấm lòng: Truyện chọn lọc viết về nhà giáo Việt Nam/ Hà Đình Cẩn, Cao Giang, Trần Đăng Khoa... tuyển chọn.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2008.- 249tr.; 21cm.
     ĐTTS ghi : Bộ giáo dục và đào tạo, Hội nhà văn Việt Nam, Công đoàn giáo dục Việt Nam, Nhà xuầt bản giáo dục.
     ISBN: 8934980778272
     Chỉ số phân loại: 895.9223 CG.VV 2008
     Số ĐKCB: TK.01624, TK.01625, TK.01626, TK.01627, TK.01628, TK.01630, TK.01629,

21. Hoa mẫu đơn: Truyện chọn lọc viết về nhà giáo Việt Nam/ Hà Đình Cẩn, Cao Giang, Trần Đăng Khoa... tuyển chọn.- Tái bản lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 2009.- 241tr.; 21cm.
     ĐTTS ghi : Bộ giáo dục và đào tạo, Hội nhà văn Việt Nam, Công đoàn giáo dục Việt Nam, Nhà xuầt bản giáo dục.
     Chỉ số phân loại: 895.9223 CG.HM 2009
     Số ĐKCB: TK.01633, TK.01634, TK.01635, TK.01636, TK.01715, TK.01716, TK.01717,

22. Chuyến xe cuối cùng đã đi: Truyện chọn lọc viết về nhà giáo Việt Nam/ Hà Đình Cẩn, Cao Giang, Trần Đăng Khoa... tuyển chọn.- Tái bản lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 2009.- 261tr.; 21cm.
     ĐTTS ghi : Bộ giáo dục và đào tạo, Hội nhà văn Việt Nam, Công đoàn giáo dục Việt Nam, Nhà xuầt bản giáo dục.
     Chỉ số phân loại: 895.9223 CG.CX 2009
     Số ĐKCB: TK.01637, TK.01638, TK.01639,